Một biệt danh ngọt ngào, dễ thương hay trìu mến dành cho crush, người yêu… là điều rất quan trọng giúp mối quan hệ trở nên ngọt ngào hơn. Nhưng nếu bạn đang băn khoăn vì không biết gọi người yêu bằng biệt danh như thế nào cho đúng? Hãy cùng Phongreviews tìm hiểu những biệt danh cho ny (người yêu) siêu dễ thương ngay dưới đây nhé!
Biệt danh là gì? Những lưu ý khi đặt biệt danh cho người yêu
Đầu tiên trước khi đặt tên gọi cho người yêu nam và nữ thì ta cần tìm hiểu một chút về biệt danh là gì là? Lưu ý khi đặt biệt danh cho người yêu.
Biệt danh hay gọi là biệt hiệu được hiểu đơn giản là một hoặc nhiều cái tên khác không phải tên thật, có thể mang những ý nghĩa khác nhau và giúp mối quan hệ trở nên thân thiết hơn. Hầu hết mọi người đều có biệt danh của riêng mình từ thời thơ ấu, chủ yếu là dựa theo ngoại hình hoặc tính cách của họ.
Đặt biệt danh cho người yêu nghĩa là bạn gửi gắm tâm tư, tình cảm của mình vào toàn bộ tên gọi đó nên khi đặt biệt danh cho ny cần hết sức tế nhị, không nên dùng nhiều từ quá hay quá gượng gạo.
Ngoài ra, bạn cũng nên tìm hiểu kỹ sở thích, tính cách của người mình yêu để lựa chọn nickname phù hợp với người ấy.
Biệt danh cho người yêu dễ thương, ngọt ngào
Dưới đây Phongreview sẽ gợi ý cho bạn một số biệt danh dành cho người yêu nam, nữ dễ thương, đáng yêu cực ngọt ngào. Bạn có thể xưng hô với người ấy, lưu vào danh bạ hoặc đặt nickname cho họ trên các trang mạng xã hội. Bất cứ khi nào điện thoại của bạn hiện thông báo từ “người có biệt danh đặc biệt” chắc hẳn bạn sẽ rất vui và nửa kia của bạn cũng sẽ thấy hạnh phúc.
Đặt biệt danh cho cho người yêu nữ siêu đáng yêu
Khi đặt biệt danh cho cô ấy, hãy tế nhị một chút và tránh dùng những từ ngữ nặng nề có thể khiến nàng phật lòng. Hãy thử tham khảo danh sách đặt biệt danh cho bạn gái ngọt ngào, dễ thương ngay dưới đây:
- Bà xã
- Cục nợ
- Vợ iu
- Em bé của anh
- Bé yêu
- Mèo con
- Hoàng hậu
- Nữ hoàng của anh
- Công chúa
- Bé heo
- Nóc nhà (nhà nào mà chẳng có “nóc” phải không các chàng trai)
- Sư tử
- Em yêu
- Bí lùn
- Người thương
- Kẹo ngọt
- Cục cưng
- Nấm lùn di động
- Vợ tuyệt vời nhất
- Cún con
- Cá sấu chúa
- Phô mai
- Bánh bèo của tui
- Nhỏ người yêu
- Em!
- Cục vàng
- Cục nợ đời anh
- Thiên thần
- Ghệ đẹp :)))
- Bà chằn
- Tổng đài
Đặt tên hay cho người yêu nam
Hầu hết các cặp đôi đều đặt biệt danh cho nhau. Thông qua những biệt danh này, bạn thể hiện tình cảm và sự yêu thương của mình dành cho đối phương. Dưới đây là một số biệt danh dễ thương, đáng yêu mà bạn có thể chọn cho bạn trai của mình:
- Honey
- Anh yêu
- Ông xã
- Chồng yêu
- Chàng ngốc
- Kính cận
- Đồ đáng ghét
- Đồ ngốc
- Chàng trai của tôi
- Bạn nam
- Hoàng tử
- Soái ca
- Ông già khó tính
- Anh bạn thân
- Anh ơi
- Lão công
- Mối tình đầu
- Người yêu dấu
- Osin
- Đại ca
- CSKH VIETTEL
- Shopee
- Người thương
- Cục kẹo của em
- Chàng trai tháng 12
- Kim Ngưu
- Ba của con tui
- Anh hàng xóm
- Người iu
- Anh xã
Biệt danh cho người yêu bá đạo, hài hước
Tiếng cười là gia vị làm tươi mới cuộc sống, xua tan ưu phiền, mệt mỏi và trong tình yêu thì niềm vui cũng là liều thuốc tinh thần chữa lành vết thương. Những biệt danh vui nhộn, hài hước dành cho người ấy cũng sẽ khiến mối quan hệ của bạn trở nên thú vị hơn.
1. Hàng quý hiếm
2. Đồ cổ
3. Thanh niên nghiêm túc
4. Lão Hạc thời @
5. Gấu mèo bắc Mỹ
6. Thái Dúi
7. Nguyễn Văn Dúi
8. Dúi lé (tên một chú chó cực kỳ nổi tiếng trên MXH)
9. Của nợ
10. Nợ đời
11. Mẹ thiên hạ
12. Rich kid
13. Chồng nhà người ta
14. Mr. Điên khùng
15. Đồ khùng
16. Loa phường
17. Thằng Sở Khanh
18. Cái thứ lăng nhăng
19. Mr. Đào hoa
20. Đồ đào mỏ
21. Cún cưng
22. Tiểu thư chân ngắn
23. Con trai cưng
24. Cục cưng đây rồi
25. Cái thứ đáng yêu
26. Đồ đáng ghét
27. Đồ lẻo mép
28. Dưa leo
29. Đồ hóng hớt
30. Hít drama
31. Chị điệu
32. Chị Chảnh
33. Quý bà chanh sả
34. Superhero phiên bản lỗi
35. Hoa hậu phường
36. Bông hậu xóm
37. Hoa hồng đen
38. Cú đêm
39. Thích cà khịa
40. Đồ chảnh chọe
41. Thánh ăn
42. Thánh buôn chuyện
43. Cái thứ đen tối
44. Dê thôi đừng dâm
45. Con nhà giàu
46. Con nhà lòi
47. Bạn gái nhà người ta
48. Yêu không thì bỉu
49. Nhóc con
50. Nhóc thích truyện
51. Trùm của trùm
52. Bợm nhậu
53. Bà tám
54. Thanh niên bắng nhắng
55. Dê xồm
56. Soái ca phiên bản lỗi
57. Đồ lươn lẹo
58. Mít đặc
59. Mít ướt
60. Đầu gấu
61. Thanh niên khó đào tạo
62. Sư tử đầu đàn
63. Cá sấu
64. Đầu tôm
65. Quý cô khó tính
66. Cô nàng khó ưa
67. Cám not Tấm
68. Cún mơ mộng
69. Đồng hồ báo thức
70. Đồ mọt sách
71. Quân sư quạt mo
72. Đồ ham ăn
73. Con lợn đáng yêu
74. Heo chúa
75. Đừng nghe máy
76. Heo sữa
77. Heo quay
78. A miu
79. Sói muội
80. Gấu trúc khổng lồ
81. Không nghe liệu hồn
82. Con bọ xít
83. SOS
84. Cảnh sát
85. Cứu hỏa
86. Chó bố
87. Chó con.
Biệt danh cho ny, crush bằng tên thật
Thông thường, bạn có thể đặt biệt danh cho người yêu qua màu sắc yêu thích, tính cách hoặc con vật ưa chuộng. Nhưng nếu bạn thấy những biệt danh như vậy quá phổ biến, không quá nổi bật thì hãy chọn một biệt danh dựa trên tên thật của bạn ấy với các chữ cái đầu hoặc âm tiết giống nhau. Điều này sẽ trở nên ấn tượng và độc đáo và dễ nhớ hơn như:
- Bảo: Bảo bối, Bảo bèo bèo
- Bằng: Bằng bé bỏng
- Đạt: Đạt đỉnh điểm
- Cương: Cương chắc cứng
- Cường: Cường cồng kềnh
- Duy: Duy dẻo dai
- Giang: Giang giông tố
- Hà: Hà hôi háng, Hà hóm hỉnh, Hà hài hước
- Hào: Hảo tâm, Hào hoa lịch lãm
- Hân: Hân hống hách
- Hậu: Hậu hào hoa
- Hoàng: Hoàng thượng
- Khang: Khang khẳng khái
- Kiều: Kiều không khóc
- Lâm: Lâm lấp liếm
- Linh: Linh lẳng lơ
- Liên: Liên đại phát
- Long: Long lắc lư
- Lương: Lương hết rồi
- Mai: Mai minh mẫn
- Muội: Muội là nhỏ
- My: My mỏng manh
- Nhung: Nhung nhõng nhẽo
- Ngọc: Ngọc nghinh ngang
- Nguyệt: Nguyệt ngốc nghếch
- Phát: Phát tài
- Phúc: Phúc phơi phới
- Quan: Quan công vân trường
- Tình: Tình anh duyên em
- Thịnh: Thịnh vượng
- Toàn: Toàn tưng tửng
- Tú: Tú tù tội
- Tuệ: Tuệ nhi
- Tuyết: Tuyết Linh Lung
- Trang: Trang trịnh trọng
- Trân: Trân tài tử
- Yến: Yến hồng môn
Đọc thêm: 101+ STT đám cưới, Cap đám cưới thính hay hài hước cực vui
Biệt danh cho ny bằng số ẩn chứa nhiều ý nghĩa
Nếu bạn đã từng nghe đến thuật ngữ mật mã tình yêu qua những con số thì bạn sẽ phần nào hiểu được ý nghĩa của những con số trong tình yêu. Và nếu bạn đang tìm biệt danh cho ny bằng những con số mà không biết ý nghĩa hay cách chọn dãy số, hãy xem một số gợi ý dưới đây.
- Dãy số 9420: Chính là yêu em
- Dãy số 520: Anh yêu em hoặc Em yêu anh
- Dãy số 530: Anh nhớ em
- Dãy số 1314: Trọn đời trọn kiếp
- Dãy số 8084: Em Yêu
- Dãy số 9213: Yêu em cả đời
- Dãy số 2014: Yêu em mãi
- Dãy số 920: Chỉ yêu em
Đặt biệt danh cho ny bằng tiếng anh cực lãng mạng
Các cặp đôi yêu nhau thường gọi nhau bằng những cái tên rất đặc biệt, thân mật để không ai trùng lặp. Ngoài những biệt danh tiếng Việt, nhiều bạn vẫn chọn đặt biệt danh tiếng Anh cho người yêu để cảm thấy dễ thương và lãng mạn khi trò chuyện. Dưới đây Phongreviews đã tổng hợp đầy đủ tên hay và dễ thương để các bạn thử nhé.
Đặt biệt danh cho bạn gái bằng tiếng Anh
Những biệt danh cho người yêu bằng tiếng Anh chứa đựng nhiều ý nghĩa hay giúp bạn thể hiện tình cảm của mình với người con gái mình yêu thương.
1. Angel: Thiên thần. Cô ấy sẽ rất vui nếu biết được mình luôn là một thiên thần tốt đẹp thánh thiện trong lòng của bạn đấy.
2. Angel face: Gương mặt thiên thần.
3. Amore Mio: Người tôi yêu. Một biệt danh đơn giản như thế này thôi cũng đủ nói lên những tình cảm sâu đậm của chàng rồi.
4. Agnes: Tinh khiết, nhẹ nhàng.
5. Babe: Bé yêu. Dù bạn bao nhiêu tuổi thì trong lòng của chàng, bạn vẫn là những cô bé đáng yêu.
6. Beautiful: Xinh đẹp. Trong mắt của chàng, nàng luôn là một cô gái xinh đẹp đấy.
7. Bun: Ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho.
8. Binky: Rất dễ thương.
9. Button: Chiếc cúc áo, nhỏ bé và dễ thương.
10. Bear: Con gấu.
11. Bug Bug: Đáng yêu.
12. Chicken: Con gà.
13. Chiquito: Đẹp lạ kì.
14. Cuddle Bunch: Âu yếm.
15. Cuddles: Sự ôm ấp dễ thương.
16. Cuddly Bear: Con gấu âu yếm.
17. Charming: Đẹp, duyên dáng, yêu kiều, có sức quyến rũ, làm say mê.
18. Cutie Patootie: Dễ thương, đáng yêu.
19. Cherub: Tiểu thiên sứ, ngọt ngào, lãng mạn và hết sức dễ thương.
20. Cuppycakers: Ngọt ngào nhất thế gian.
21. Candy: Kẹo.
22. Cutie Pie: Bánh nướng dễ thương.
23. Doll: Búp bê.
24. Dearie: Người yêu dấu.
25. Everything: Tất cả mọi thứ.
26. Fruit Loops: Ngọt ngào, thú vị và hơi điên rồ.
27. Pamela: Ngọt ngào như mật ong.
28. Funny Hunny: Người yêu của chàng hề.
29. Gumdrop: Dịu dàng, ngọt ngào.
30. Lamb: Em nhỏ, đáng yêu và ngọt ngào nhất.
31. Sugar: Ngọt ngào.
32.Fluffer Nutter: Ngọt ngào, đáng yêu.
33. My Apple: Trái táo của anh.
34. Zelda: Hạnh phúc.
35. Madge: Một viên ngọc.
36. Twinkie: Tên của một loại kem.
37. Laverna: Mùa xuân.
38. Maia: Một ngôi sao.
39. Nadia: Niềm hy vọng.
40. Olga: Thánh thiện.
41. Patricia: Kiên nhẫn và đức hạnh.
42. Regina: Hoàng hậu.
43. Ruby: Viên hồng ngọc.
44. Rita: Viên ngọc quý.
45. Sharon: Bình yên.
46. Tanya: Nữ hoàng.
47. Thora: Sấm.
48. Zelene: Ánh mặt trời.
49. Quintessa: Tinh hoa.
50. Primrose: Nơi mùa xuân bắt đầu.
Những biệt danh tiếng Anh cho người yêu là nam
Ngoài những biệt danh phổ biến, nếu bạn muốn chọn cho người yêu một biệt danh độc đáo để lưu vào điện thoại, hãy thử tham khảo một số biệt danh bằng tiếng anh cho bạn trai độc đáo sau:
1. Book Worm: Anh chàng ăn diện.
2. Baby Boy: Chàng trai bé bỏng.
3. Boo: người già cả (Mang ý trêu đùa, hài hước).
4. Cookie: Bánh quy, ngọt và ngon.
5. Chief: Người đứng đầu.
6. Casanova: Quyến rũ, lãng mạn.
7. Captain: Liên quan đến biển.
8. Cowboy: Cao bồi, người ưa tự do và thân hình vạm vỡ, khỏe mạnh.
9. Cute Pants: Chiếc quần dễ thương.
10. Dumpling: Bánh bao.
11. Daredevil: Người táo bạo và thích phiêu lưu.
12.Duck: Con vịt.
13. Ecstasy: Mê ly, ngọt ngào.
14. Emperor: Hoàng đế.
15. Foxy: Láu cá.
16. Firecracker: Lý thú, bất ngờ.
17. Flame: Ngọn lửa.
18. Gorgeous: Hoa mỹ.
19. G-Man: Hoa mỹ, bóng bảy, rực rỡ.
20. Good Looking: Ngoại hình đẹp.
21. Giggles: Luôn tươi cười, vui vẻ.
22. Hero: Anh hùng, người dũng cảm.
23. Hercules: Khỏe khoắn.
24. Handsome: Đẹp trai.
25. Heart Throb: Sự rộn ràng của trái tim.
26. Hubby: Chồng yêu.
27. Jock: Yêu thích thể thao.
28. Jellybean: Kẹo dẻo.
29. Ice Man: Người băng, lạnh lùng.
30. Iron Man: Người Sắt, mạnh mẽ và quả cảm.
31. Jay Bird: Giọng hát hay.
32. Jammy: Dễ dàng.
33. Knight In Shining Armor: Hiệp sĩ trong bộ áo giáp sáng chói.
34. Marshmallow: Kẹo dẻo.
35. Ibex: Ưa thích sự mạo hiểm.
36. Sparkie: Tia lửa sáng chói.
37. Night Light: Ánh sáng ban đêm.
38. Monkey: Con khỉ.
39. My Sunshine: Ánh dương của tôi.
40. Misiu: Chú gấu Teddy cực chất.
41. Other Half: Không thể sống thiếu anh.
42. Prince Charming: Chàng hoàng tử quyến rũ.
43. Nemo: Không bao giờ đánh mất.
44. Rocky: Vững như đá, gan dạ, can trường.
45. Randy: Bất kham.
46. Lovey: Cục cưng.
47. Quackers: Dễ thương nhưng hơi khó hiểu.
48. Mooi: Một anh chàng điển trai.
49. Rum-Rum: Vô cùng mạnh mẽ như tiếng trống vang xa.
50. My All: Tất cả mọi thứ của tôi.
51. Sugar Lips: Đôi môi ngọt ngào.
Biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn
Nếu bạn là fan của những bộ phim Hàn thì đừng bỏ qua những biệt danh siêu dễ thương trong tiếng Hàn nhé. Người ta hay nói “sến như Hàn Quốc”, vậy biệt danh người yêu của bạn trong tiếng Hàn có phải là sến không? Giờ thì khám phá ngay những biệt danh dưới đây, có khi bạn bị sâu răng vì quá ngọt và đáng yêu đấy.
- 꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm – Đây là một biệt danh khá đáng yêu dành cho nửa kia của bạn, như tiếng Việt hay gọi là “hâm hấp”, “ngốc ơi”…
- 곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu – tương tự như Bear trong tiếng Anh thì Kom-dol-i có nghĩa là “gấu ơi”, quá ngọt cho những cặp đôi đang tình bể bình đó nha.
- 허니 /heo-ni/: Honey – “mật ong” phiên bản tiếng Hàn, dành cho những cặp gà bông ngọt ngào đây.
- 빚 /bich/: Cục nợ – Tương tự như Trouble, “em là cục nợ của anh” là một biệt danh hay cho người yêu khá là đáng yêu, nửa kia hơi phiền phức, nói nhiều, hay dỗi, nhưng lại chỉ thể hiện với một mình bạn.
- 내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của tôi – Biệt danh dành cho mấy anh chị “tình đầu như là mưa cuối thu cứ rơi” đây rồi. Nàng hay chàng là mối tình đầu của nhau thì dùng ngay Cheos-sa-rang nhé.
- 내꺼 /nae-kkeo/: Của tôi – Biệt danh này tương tự với “be mine” trong tiếng Anh – mang nghĩa thuộc về tôi
- 내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của tôi – Biệt danh này mang nghĩa tương tự như My love – tình yêu của tôi.
- 애인 /ae-in/: Người yêu – Ae-in tương tự như Lover, là cách gọi danh xưng với người yêu của mình.
- 배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời – Nếu không thích gọi nhau chồng ơi vợ ơi, thì Bae-u-ja mang ý nghĩa Bạn đời sẽ là biệt danh phù hợp nhất dành cho bạn.
- 애기야 /ae-ki-ya/: Em bé – Có ai thích được gọi là “bé ơi” không? Dùng Ae-ki-ya nhé.
Biệt danh cho người yêu bằng tiếng Nhật
Đối với những bạn yêu thích tiếng Nhật thì khi đặt biệt danh cho người yêu không nên bỏ qua những cái tên thú vị và không kém phần dễ thương dưới đây nhé!
- Sumalee: Đóa hoa đẹp
- Suki: Đáng yêu
- Maito: Cực kỳ mạnh mẽ
- Keiko: đáng yêu
- Chin: Người vĩ đại
- Mayoree: Đẹp
- Gwatan: Nữ thần mặt trăng
- Kazuo: Thanh bình
- Akina: Hoa mùa xuân
- Hama: Đứa con của bờ biển
- Niran: Vĩnh cửu
- Hoshi: Ngôi sao
- Cho: Xinh đẹp
- Kongo: Kim cương
- Ten: Bầu trời
Đọc thêm: 101+ STT niềm tin, stt về sự tin tưởng trong tình yêu và hy vọng
Biệt danh cho ny bằng tiếng Trung
Tiếng Trung Quốc rất đa dạng trong cách gọi, đặt tên cho người yêu. Nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ, không chỉ gọi nhau bằng tên thật mà còn thích đặt biệt danh cho người yêu, crush để tạo sự khác biệt.
1. 那口子 – nà kǒu zi – Đằng ấy
2. 蜂蜜 – fēngmì – Mật ong
3. 老头子 – lǎo tóu zi – Lão già, ông nó
4. 先生 – xiān shenɡ – Tiên sinh, ông nó
5. 相公 – xiànɡ ɡonɡ – Tướng công/chồng
6. 官人 – guān rén – Chồng
7. 亲夫 – qīnfū – Chồng
8. 他爹 – tādiē – Bố nó
9. 我的意中人 – wǒ de yìzhōngrén – Ý chung nhân của tôi
10. 乖乖 – guāi guāi – Cục cưng
11. 我的白马王子 – wǒ de bái mǎ wáng zǐ – Bạch mã hoàng tử của tôi
12. 小猪 公 – xiǎo zhū gōng – Chồng heo nhỏ
13. 诗茵 – shī yīn – Nho nhã, lãng mạn
14. 丈夫 – zhàngfu – Lang quân
15. 老公 – lǎogōng – Ông xã (lão công)
16. 他爹 – tādiē – Bố nó
17. 外子 – wàizi – Nhà tôi
18. 爱人 – àirén – Người yêu
19. 情人 – qíngrén – Người tình
20. 宝贝 – bǎobèi – Bảo bối
21. 北鼻 – běi bí – Em yêu, baby
22. 我的情人 – wǒ de qíng rén – Người tình của anh
23. 老婆子 – lǎo pó zǐ – Bà nó
24. 娘子 – niángzì – Nương tử
25. 小猪婆 – xiǎo zhū pó – Vợ heo nhỏ
26. 爱妻 – ài qī – Vợ yêu
27. 爱人 – ài rén – Người yêu dấu
28. 夫人 – fū rén – Phu nhân
29. 宝宝 – BaoBao – Em bé
30. 可可 – Ke Ke – Ca cao
31. 灵儿 – Ling Er – Cô gái ở lại
32. 天天 – TianTian – Ngày qua ngày
33. 猪猪 – Zhu Zhu – Lợn lợn
34. 糖糖 -Tang Tang – Cục kẹo
35. 御 姐 -Yu Jie – Em gái hoàng gia
36. 萝莉 – Luo Li – Loli
37. 贝贝 – BeiBei – BeBe
38. 鱼儿 – Yu Er – Cá
39. 小金鱼 – Xiao JinYu – Cá vàng nhỏ
40. 静儿 – Jing Er – Jinger
41. 点点 – Dian Dian – Dấu chấm
42. 呆 毛 – Đại Mạo – Đuôi kép
43. 千金 – Qian Jin – Con gái
44. 麻花 – Ma Hua – Xoắn
45. 校花 – Xiao Hua – Hoa học đường
46. 女王 – Nv Wang – Nữ hoàng
47. 贝贝 – BeiBei – Bối Bối
48. 豆豆 – Dou Dou – Đậu-Đậu
49. 媚娘 – Mei Niang – Mị Nương (biệt danh cho phụ nữ trưởng thành, có sức lôi cuốn)
50. 呆 毛 – ngai mao – Đại Mạo (biệt danh cho người con gái có một nhánh tóc nhô ra (biểu tượng của sự dễ thương)
51. 女 青年 – Nv QingNian – Nữ Thanh Niên (biệt danh cho một cô gái tuổi teen rất nghĩa khí)
52. 咩咩- Mie Mie – Mị Mị (từ tượng thanh của cừu chảy máu, chỉ một cô gái ngoan ngoãn như cừu)
Như vậy trên đây là tổng hợp những biệt danh cho ny dễ thương, hài hước mà Phongreview đã sưu tầm và chia sẻ đến các bạn. Hi vọng đây là một bài viết thú vị và giúp bạn chọn được nickname ý nghĩa, phù hợp với nửa kia của mình.