Trọn bộ về câu bị động (Passive Voice) theo các thì đầy đủ nhất

Chắc hẳn trong quá trình học Tiếng Anh, từ ngữ và ngữ pháp là những yếu tố quan trọng bạn cần phải nắm bắt được nếu muốn thành thạo ngôn ngữ này. Và một trong những dạng ngữ pháp quan trọng không thể không nhắc đến đó chính là câu bị động. Dưới đây là trọn bộ về công thức, cách dùng cũng như bài tập kèm đáp án để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại câu bị động này nhé!

Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive voice) là câu nhằm nhấn mạnh đối tượng (Subject: chủ ngữ) là người hoặc vật bị tác động bởi hành động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Chia thì trong câu bị động cũng phải tuân theo thì trong câu chủ động.

Công thức câu bị động

  • Câu chủ động: Subject + Verb + Object
  • Câu bị động: Subject + be + Verb 3/ ed + By Object + …

Trong đó:

+ Subject: đối tượng bị tác động bởi hành động

+ be + V3/ed: ‘be’ thay đổi tùy theo thì dùng trong câu chủ động

+ V3/ed luôn giữ nguyên dạng. Thứ thay đổi theo thì là động từ ‘be’ như trên.

+ By Object: by’ có nghĩa là “bởi”, dùng để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động đứng sau ‘by’.

+ Phần còn lại “…”: Chủ yếu là các thông tin về địa điểm và thời gian mà tại đó chủ ngữ chịu tác động của hành động. Phần này không bắt buộc có mà sẽ tùy từng trường hợp.

cau-bi-dong-1

Ví dụ 1:

+ Linh is loved by everyone in the class.

⟶ Linh ấy được yêu quý bởi mọi người trong lớp.

⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ được chia ở dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành ‘is’ theo thì Hiện tại Đơn với chủ ngữ là Linh (tương ứng với “She”).

+ Linh was loved by everyone in the class.

⟶ Linh đã được yêu quý bởi mọi người trong lớp.

⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ vẫn giữ nguyên dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành ‘was’ theo thì Quá khứ Đơn.

Ví dụ 2:

– My mother is washing some dishes in the yard.

Mẹ tôi đang rửa bát ở ngoài sân.

– Some dishes are being washed in the yard by my mother.

Bát đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Việc đầu tiên trước khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động đó đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Sau đó, xác định thì đang dùng trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ (Verb) về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Bảng chuyển đổi công thức câu bị động của các thì

Dưới đây là bảng chuyển đổi công thức câu bị động của các thì đầy đủ và chi tiết nhất để bạn tham khảo:

Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + V3/ed
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3/ed
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + V3/ed
Hiện tại hoàn thànhtiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O S + have/ has been being + V3/ed
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + V3/ed
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V3/ed
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + V3/ed
Quá khứ hoàn thànhtiếp diễn S + hadn’t + been + V-ing + O S + had been being + V3/ed
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + V3/ed
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + V3/ed
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + V3/ed
Tương lai hoàn thànhtiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + V3/ed
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + V3/ed

Các bước chuyển đổi thành câu bị động

Không chỉ áp dụng công thức là xong, bạn cũng cần hiểu qua các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. Tham khảo bảng phía dưới về các bước dưới đây nhé!

Bước Câu bị động dần hình thành theo từng bước
Bước 1: Đưa đối tượng chịu tác động, nói theo cách khác là tân ngữ (object) trong câu chủ động lên đầu câu. Yesterday, a brand-new car
Bước 2: Để động từ tác động ở ngay sau đối tượng bị tác động. Đổi động từ thành dạng V3/ed. Nếu động từ đã ở sẵn dạng V3/ed thì ta cứ để nguyên như vậy. Yesterday, a brand-new car bought
Bước 3: Thêm ‘be’ vào trước động từ. Biến đổi ‘be’ theo thì của câu chủ động. Vì thế, ta cần quan sát động từ trong câu chủ động và một số yếu tố khác như các trạng từ về thời gian, v.v. để xem thì của câu là thì gì. Yesterday, a brand-new car was bought
Bước 4: Thêm tổ hợp “by + đối tượng thực hiện hành động” vào sau động từ và viết nốt lại các thành phần còn lại phía sau.Lưu ý:– Ta có quyền không thêm tổ hợp ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ nếu người thực hiện rơi vào một trong các đại từ chỉ các đội tượng không cụ thể và rõ ràng như: ‘they’, ‘everyone’, ‘someone’, ‘somebody’, v.v.– Trong trường hợp người thực hiện hành động là 1 trong 7 đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’ thì khi ta chuyển nó xuống sau ‘by’, ta phải biến nó thành dạng đại từ tân ngữ: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’.Ví dụ:– This poscard was made by he. – SAI– This poscard was made by him. – ĐÚNG Yesterday, a brand new car was bought by my father.

Cấu trúc câu bị động theo các thì

Để hiểu hơn về cách chuyển đổi, bạn có thể tìm hiểu cấu trúc câu bị động theo các thì trong Tiếng Anh qua bảng dưới đây:

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn Subject + am/ is/ are (not) + V3/ed + (by + doer) + (…)

*Trong đó:

– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I

– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his

– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…

– Apples are planted so well.⟶ Những quả táo đó được trồng rất tốt.

– Hoa is loved by many people.⟶ Hoa được yêu thương bởi nhiều người.

– That student is given lots of tasks.⟶ Người học sinh đó được giao cho nhiều bài tập.

Hiện tại Tiếp diễn Subject + am/ is/ are (not) being + V3/ed + (by + doer) + (…)

Trong đó:

– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I

– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his

– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…

– Pete’s school is being built this month.⟶ Trường của Pete đang được xây trong tháng nay.

– He is being scodlded by my father right now.⟶ Anh ấy đang bị mắng bởi bố của tôi ngay bây giờ.

– Those sticks are being cut down.⟶ Những cái gậy đó đang bị đốn hạ.

Hiện tại Hoàn thành Subject + have/ has (not) been + V3/ed + (by + doer) + (…)

Trong đó:

– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/…

– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…

– His favorite cup has been broken buy his baby brother.⟶ Cái cốc yêu thích của anh ấy đã bị làm vỡ bởi em gái anh ấy.

– Those cars have been sold.⟶ Những chiếc xe đó đã được bán.

Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn Subject + have/ has (not) been being + V3/ed + (by + doer) + (…)

Trong đó:

– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/…

– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…

– That TV has been being used for many years.⟶ Cái TV đó đã và đang được dùng không ngừng nhiều năm rồi.

– Those socks have been being stepped on for hours.⟶ Những cái tất đó đã và đang không ngừng bị dẫm lên.

Quá khứ Đơn Subject + was/ were (not) + V3/ed + (by + doer) + (…)

Trong đó:

– was: + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I

– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…

– 2 days ago, his company was bought by a big corporation.⟶ Hai ngày trước, công ty của anh ấy đã được mua lại bởi một tập đoàn lớn.

– Yesterday, we weren’t chosen to join the competition.⟶ Hôm qua, chúng tôi đã không được chọn để tham gia cuộc thi.

Quá khứ Tiếp diễn Subject + was/ were (not) being + V3/ed + (by + doer) + (…)

Trong đó:

– was:

+ Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I

+ Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his

– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…

– This afternoon, when you came, the floor was being mopped.⟶ Chiều nay khi bạn đến, sàn nhà đang được lau.

– Yesterday, when Mai left, lots of delicious dishes were being cooked.⟶ Hôm qua, khi Mai rời đi, nhiều món ăn ngon đang được nấu.

Quá khứ Hoàn thành Subject + had (not) been + V3/ed + (by + doer) + (…) All the milk had been drunk when we got there.⟶ Tất cả chỗ sữa đã bị uống khi chúng tôi tới đó.
Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn Subject + had (not) been being + V3/ed + (by + doer) + (…) My TV hadn’t been being used by my son before I got home.⟶ TV của tôi đã không được dùng suốt bởi con trai tôi trước khi tôi về nhà.
Tương lai Đơn Subject + will (not) be + V3/ed + (by + doer) + (…) Those sticks won’t be cut down.⟶ Những cái gậy đó sẽ không bị đốn hạ.
Tương lai Tiếp diễn Subject + will (not) be being + V3/ed + (by + doer) + (…) This time next month, these sticks will be being cut down.⟶ Giờ này tháng sau, những cái gậy này sẽ đang bị đốn hạ.
Tương lai Hoàn thành Subject + will (not) have been + V3/ed + (by + doer) + (…) I think all of the laptop will have been bought by the time we get there.⟶ Tôi nghĩ tất cả chỗ máy tính sẽ bị mua trước khi chúng ta đến đó.
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn Subject + will (not) have been being + V3/ed + (by + doer) + (…) Before I get to the meeting, my students will have been being asked hard questions.⟶ Trước khi tôi tới được buổi họp, các học sinh của tôi sẽ không ngừng bị hỏi những câu hỏi khó.

Các trường hợp câu bị động đặc biệt

Ngoài những công thức trên, câu bị động còn có những trường hợp đặc biệt được linh hoạt sử dụng trong giao tiếp và làm bài, cùng điểm qua dưới đây có những trường hợp nào nhé!

  1. Câu chủ động có hai tân ngữ

Trong tiếng Anh, có một số động từ mà theo sau nó có đến hai tân ngữ (Object). Ví dụ:

  • send:

He sent me a present and some flowers.

⟶ Anh ấy đã gửi tôi một món quà và vài bông hoa.

hoặc

He sent a present and some flowers to me.

⟶ Anh ấy đã gửi một món quà và vài bông hoa cho tôi.

Cả hai câu này đều có hai tân ngữ (object) là người nhận món đồ và món đồ được gửi cho người nhận.

  • give:

My father usually gives my mother flowers.

⟶ Bố tôi thường xuyên tặng mẹ tôi hoa.

hoặc

My father usually gives flowers to my mother.

⟶ Bố tôi thường xuyên tặng hoa cho mẹ tôi.

  • buy:

My sister sometimes buy me new clothes.

⟶ Chị của tôi đôi khi mua cho tôi quần áo mới.

hoặc

My sister sometimes buy new clothes for me.

⟶ Chị của tôi đôi khi mua quần áo mới cho tôi.

Cả hai câu này đều có hai tân ngữ (object) là người nhận món đồ và món đồ được mua cho người nhận.

Cấu trúc câu bị động:

Cấu trúc Chủ động Bị động
Người nhận đứng trước vật Subject (doer) + verb (chia) + người nhận + vật.

Ví dụ:Last week, my parents bought me a car.⟶ Tuần trước, bố mẹ tôi mua cho tôi một chiếc ô tô.

Người nhận + be (chia) + V3/ed + vật + (by + doer).

Ví dụ:Last week, I was bought a car by my parents.⟶ Tuần trước, tôi được mua cho một chiếc ô tô bởi bố mẹ tôi.

Người nhận đứng sau vật Subject (doer) + verb (chia) + vật + to/ for/… + người nhận.

Ví dụ: Last week, my parents bought a car for me.⟶ Tuần trước, bố mẹ tôi mua một chiếc ô tô cho tôi.

Vật + be (chia) + V3/ed + to/ for/ … + người nhận + (by + doer).

Ví dụ: Last week, a car was bought for me by my parents.⟶ Tuần trước, một chiếc ô tô được mua cho tôi bởi bố mẹ tôi.

2. Câu bị động với Động từ tường thuật – Động từ chỉ quan điểm

Trong tiếng Anh sẽ có những câu chủ động với động từ là động từ tường thuật (say, announce, v.v.) hay các động từ chỉ quan điểm như (think, believe, v.v.).

Ví dụ:

+ People say that Tu is famous in Viet Nam.

⟶ Người ta nói là Tu nổi tiếng ở Việt Nam.

+ They believed that that my uncle had sold the house.

⟶ Họ đã tin là bác tôi trước đó đã bán căn nhà.

Với hai vị dụ bên trên, bạn sẽ thấy có trường hợp động từ trước ‘that’ và động từ mệnh đề sau ‘that’ sử dụng cùng thì (ví dụ 1) hoặc khác thì (ví dụ 2). Điều này sẽ tạo ra 2 cấu trúc khác nhau trong cách 1 như bên dưới.

Trường hợp Cách 1 Cách 2 (Chung cho cả hai trường hợp)
Trường hợp 1: Động từ trước ‘that’ và động từ trong mệnh đề sau ‘that’ sử dụng cùng thì:– Hiện tại Đơn- Hiện tại Đơn– Quá khứ Đơn- Quá khứ Đơn Chủ động:Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + …

Ví dụ:They say that Rachel is friendly.

⟶ Họ nói là Rachel thân thiện.

Bị động:Subject 2 + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + verb 1 (dạng V3/ed) + to + verb (nguyên mẫu) + …

Ví dụ:Rachel is said to be friendly. ⟶ Rachel được tả là thân thiện.

Chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + …

Ví dụ: People believed that they had left the town in the middle of the night. ⟶ Người ta đã tin là họ trước đó đã rời thị trấn giữa đêm.

Bị động:It + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + that + lặp lại phần trong câu chủ động.

Ví dụ: It was believed that they left the town in this night.

Trường hợp 2: Động từ trước ‘that’ và động từ trong mệnh đề sau ‘that’ sử dụng khác thì:– Hiện tại Đơn- Quá khứ Đơn– Quá khứ Đơn- Quá khứ Hoàn thành Chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + …

Ví dụ:They believed that he had stolen her key

⟶ Họ đã tin là anh ta trước đó đã trộm chìa khoá của cô ấy.

Bị động: Subject 2 + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + verb 1 (dạng V3/ed) + to + have + V3/ed + …

Ví dụ: He was believed to have stolen her key. ⟶ Anh ta đã được tin là trước đó đã trộm ví của cô ấy.

Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

  • Lưu ý khi chuyển đại từ tân ngữ thành chủ ngữ

Nếu tân ngữ (đối tượng chịu tác động) trong các câu chủ động là các đại từ tân ngữ: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’, khi ta đưa chúng lên đầu để làm chủ ngữ cho câu bị động, ta cần đổi chúng thành các đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’.

Chủ ngữ Tân ngữ
I Me
We Us
You You
He Him
She Her
It It
They Them
  • Sau “by…” cần lưu ý thứ tự của nơi chốn và thời gian

Trong câu bị động thứ tự của nơi chốn, ‘by…’ và thời gian sắp xếp như sau:

nơi chốn ⟶ ‘by…’ ⟶ thời gian

Dù cho một trong ba yếu tố này có thiếu đi thì trật tự trên cũng không thay đổi.

Ví dụ:

+ Our letters is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer) every morning (thời gian).

⟶ Những bức thư của chúng tôi được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng mỗi buổi sáng.

+ Our letters is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer).

⟶ Những bức thư của chúng tôi được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng.

+ Our letters is left in front of our house (nơi chốn) every morning (thời gian).

⟶ Những bức thư của chúng tôi được để trước nhà chúng tôi mỗi buổi sáng.

Bài tập câu bị động kèm đáp án

Chắc chắn chỉ đọc và học thuộc công thức là chưa đủ, chúng ta cũng cần luyện tập bằng cách làm thật nhiều bài tập về dạng bài này để có thể linh hoạt sử dụng và dễ ghi nhớ lâu hơn. Chần chừ gì nữa mà không làm thử ngay những bài tập về câu bị động dưới đây nhỉ? Cùng kiểm tra xem bạn đã hiểu bài chưa nhé!

Bài 1: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang thể bị động

1. Last night, a strange sound woke her up in the middle of the night.

2. Her students and children respect her.

3. My aunt has used that car for more than 15 years.

4. They had eaten all the cake before we arrived at the party.

5. By the time we get to the store, other customers will have bought all of the new laptops.

6. They are cutting down the orange tree in front of our house.

7. This evening, when I came, he was making a delicious dishes.

8. I think our manager will choose that hard-working employee for that position.

9. Our baby sisters have been watching that TV series since 8 pm.

10. I think that when we get to the meeting, the examiner will be asking our team a lot of questions.

Bài 2: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang thể bị động

1. They really need to cut their long hair.

2. Yesterday, that family saw a stranger trying to steal their motorbike.

3. People said that a man in our district had won a lottery.

4. This afternoon, I got a professional mechanic to fix my car.

5. They really need to wash this dirty and dusty chair.

6. They believe that Son’s family is very rich.

7. Yesterday, when we were walking pass that room, we heard someone singing inside.

8. This afternoon, one of my employees witnessed a stranger sneak into our company.

9. I will have my mother take care of my flowers when I’m on my business trip.

10. 2 months ago, her parents bought her a car.

Đáp án

Bài 1:

1. Last night, she was woken up by a strange sound in the middle of the night.

2. She is respected by her students and children.

3. That car has been used by my aunt for more than 15 years.

4. All the cake had been eaten before we arrived at the party.

5. By the time we get to the store, all of the new laptops will have been bought by other customers.

6. The orange tree in front of our house is being cut down.

7. This evening, when I came, a delicious dishes was being made by him.

8. I think that hard-working employee will be chosen for that position by our manager.

9. That TV series has been being watched by our baby sisters since 8 pm.

10. I think that when we get to the meeting, our team will be being asked a lot of questions by the examiner

Bài 2:

1. Their long hair really needs cutting.

2. Yesterday, a stranger was seen trying to steal your motorbike by that family.

3. A man in our district was said to have won a lottery.

4. This afternoon, I got my car fixed by a professional mechanic.

5. This dirty and dusty chair really needs washing.

6. Son’s family is believed to be very rich.

7. Yesterday, when we were walking pass that room, someone was heard singing inside by us.

8. This afternoon, a stranger was witnessed to sneak into our company.

9. I will have my flowers taken care of by my mother when I’m on my business trip.

10. 2 months ago, she was bought a car by her parents.

Trên đây là trọn bộ những kiến thức quan trọng về câu bị động, hy vọng bạn đã nắm vững những ngữ pháp về dạng bài này như công thức, định nghĩa và các trường hợp đặc biệt để việc học Tiếng Anh trở nên đơn giản hơn bao giờ hết! Chúc bạn luôn chinh phục được những bài kiểm tra khó nhằn và thành công trong học tập!

Mai Anh

Mai Anh

Trên thị trường ngày càng có nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã, tính năng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bởi vậy khó khăn của người tiêu dùng là lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp và chất lượng. Mai Anh hi vọng qua những bài reviews, đánh giá, tổng hợp của mình trên Phongreviews sẽ giúp cho quý đọc giả lựa chọn được cho mình những sản phẩm ưng ý. Mai Anh và đội ngũ tác giả trên Phongreviews rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của mọi người nhằm nâng cao chất lượng nội dung và ngày càng nhiều sản phẩm được đánh giá, reviews hơn nữa. Cảm ơn quý đọc giả đã ghé thăm.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Phong Reviews
Logo
Enable registration in settings - general