Tổng hợp Câu điều kiện – Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

Trong ngữ pháp Tiếng Anh, câu điều kiện là một trong những kiến thức quan trọng cần chú ý, đặc biệt là trong giao tiếp và làm bài tập. Nếu bạn đang cần ôn tập lại về câu điều kiện nhưng không biết bắt đầu từ đâu, hãy cùng đọc qua bài viết dưới đây để được giới thiệu về câu điều kiện, phân loại, công thức cũng như cách sử dụng để hiểu hơn về ngữ pháp này nhé!

cau-dieu-kien-1

Câu điều kiện trong Tiếng Anh là gì?

Câu điều kiện (Conditional Sentences) trong Tiếng Anh thường dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra nếu điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện sẽ phải có hai mệnh đề gồm: Mệnh đề chính (thường được gọi là mệnh đề kết quả) và mệnh đề chứa “If” (là mệnh đề phụ hoặc mệnh đề điều kiện, giúp nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật)

Thường trong Tiếng Anh, mệnh đề chính sẽ đứng trước và mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta hoàn toàn có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • If the weather is sunny, I will go to the park on Sunday. (Nếu thời tiết nắng, tôi sẽ đi công viên vào Chủ Nhật.)
  • If I were you, I would buy that ring for her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc nhẫn đó cho cô ấy)
  • She would have got better results if she had studied hard. (Cô ấy sẽ đạt kết quả cao hơn nếu cô ấy đã học hành chăm chỉ.)

Các loại câu điều kiện bắt buộc phải nhớ trong Tiếng Anh

Tương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được phân loại thành các dạng dựa vào các mốc thời gian đó. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách dùng của mỗi loại câu điều kiện ngay sau nhé!

Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)

  • Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S+ V(Hiện tại đơn) S + V(Hiện tại đơn)

Ví dụ:

  • If you freeze water, it becomes a solid.

(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)

  • Plants die if they don’t get enough water.

(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)

  • Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị

Ví dụ:

  • If my friend phones, tell him to meet me at the museum.

(Nếu bạn của tôi gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở bảo tàng nhé.)

  • Ask Phuong if you’re not sure what to do.

(Hãy hỏi Phuong nếu bạn không rõ mình phải làm gì.)

  • If you want to come to the party, call me before 4:00.

(Nếu bạn muốn tới bữa tiệc, hãy gọi tôi trước 4 giờ.)

Câu điều kiện loại 1 (Type 1)

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

cau-dieu-kien-2

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S + V(Hiện tại đơn) S + will + V(Tương lai đơn)

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề If dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

  • If we don’t hurry, we will miss our favourite movie.

(Nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ bỏ lỡ bộ phim yêu thích)

  • If I have time, I’ll finish writing that novel.

(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành viết cuốn tiểu thuyết đó.)

  • What will you do if you miss the train?

(Nếu bạn lỡ chuyến tàu bạn sẽ làm gì?)

Ngoài ra, bạn có thể dùng “should” hoặc các mệnh đề khuyết thiếu trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại 1 để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc đó là ít chắc chắn hơn, diễn tả sự tình cờ ngẫu nhiên.

VD:

  • If I should see Lan’s key somewhere, I will return it to her. (Nếu tôi nhìn thấy chìa khóa của Lan ở đâu, tôi sẽ trả lại cô ấy)
  • I will tell Josh the good news if I should see him. (Tôi sẽ báo Josh về tin tốt nếu tôi thấy anh ấy)

 

Câu điều kiện loại 2 (Type 2)

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

cau-dieu-kien-3

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S + V-ed(Quá khứ đơn) S + would + V(dạng 1 lùi thì)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ, động từ của mệnh đề chính chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • If the weather wasn’t so bad, we could go to Da Nang. (But the weather is bad so we can’t go.)

(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi).

  • If I was the King, I might give everyone a field. (But I am not the King.)

(Nếu tôi là nhà vua, tôi sẽ cho mỗi người một cánh đồng – Nhưng tôi không phải nhà vua.)

  • I would be working in France if I spoke French. (But I don’t speak French, so I am not working in France)

(Tôi sẽ đang làm việc ở Pháp nếu tôi nói được tiếng Pháp – nhưng tôi không nói được tiếng Pháp, vì vậy tôi đang không làm việc ở Pháp.)

Ngoài ra, câu điều kiện loại 2 dùng để bày tỏ ước muốn hoặc khuyên nhủ. Là điều kiện không có thật nên ta dùng to be số nhiều “were” cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • If my brother were here, he would hit that bully. (Nếu anh trai của tôi ở đây thì anh ấy sẽ đánh kẻ bắt nạt đó.)
  • If I were you, I would buy this blue dress. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mua chiếc váy xanh này)

Câu điều kiện loại 3 (Type 3)

Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S + had + V-PII(Quá khứ hoàn thành) S + would + have + V-PII(Dạng 2 lùi thì)

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ví dụ:

  • If I had worked harder I could have passed the test. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the test)

(Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn, tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra.)

  • If I had known you were coming I would have grilled that chicken. (But I didn’t know and I didn’t grill that chicken.

(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng con gà đó rồi.)

  • If she hadn’t got a job in France, she would have married him.

(Nếu cô ấy không có công việc ở Pháp thì cô ấy đã lấy anh ta.)

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp 3 -2 diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định đến kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S + had + V-PII(Quá khứ hoàn thành) S + would + V

Ví dụ:

  • If I had studied I would get this job now. (but I didn’t study and now I don’t have that job)

(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có công việc đó rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có việc làm.)

  • I could be a rich man now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a rich man)

(Tôi đã có thể đang là một người giàu có nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ tôi không phải là một người giàu có.)

  • If she had spent all her money, she wouldn’t buy this jacket. (but she didn’t spend all her money and now she can buy this jacket)

(Nếu cô ấy tiêu hết tiền thì cô ấy đã không mua cái áo khoác này – nhưng cô ấy không tiêu hết tiền và giờ có thể mua chiếc áo khoác.)

Câu điều kiện hỗn hợp 2 – 3 (giả thiết trái với sự thật không thể thay đổi dẫn đến hành động không thể xảy ra trong quá khứ)

  • If I were thinner, I would have been a model two years ago. (nếu tôi gầy hơn thì 2 năm trước tôi đã trở thành một người mẫu)
  • If the waiter were faster, they would have made better reviews.(Nếu người phục vụ nhanh nhẹn hơn thì họ đã nhận xét tốt hơn)

Lưu ý về cách dùng của câu điều kiện

Cũng giống như động từ có động từ thường và bảng động từ bất quy tắc, các cấu trúc câu đầu điều kiện cũng có những trường hợp bạn đặc biệt cần phải lưu ý để giao tiếp và làm bài Tiếng Anh thật tốt.

  1. Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”

Ví dụ:

  • I will buy John a new phone if he doesn’t let me down.

(Tôi sẽ mua cho John một chiếc điện thoại mới nếu cậu ấy không làm tôi thất vọng.)

=> I will buy John a laptop unless he lets me down.

(Tôi sẽ mua cho John một cái máy tính xách tay mới trừ khi cậu ấy làm tôi thất vọng.)

2. Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.

Ví dụ:

  • If I will have German lesson this morning, I will book a taxi to school now.

(Nếu tôi có ca học tiếng Đức vào sáng nay, tôi sẽ đặt một chuyến taxi tới trường ngay bây giờ.)

  • If Lan will take me to the park at 10 a.m, I will wake her up at 9 a.m.

(Nếu Lan có thể đưa tôi tới công viên lúc 10 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức cô ấy dậy lúc 9 giờ sáng.)

3. Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was”

Ví dụ:

  • If I were you, I would never do that to your girlfriend.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với bạn gái của bạn.)

  • If I were you, I would take part in this car race

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc đua xe ô tô này.)

4. Cách dùng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì:

Ví dụ:

  • If I had studied harder for the exam, I would not have got mark F!

(Nếu tôi học tập chăm chỉ hơn cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm F!)

=> I wish I had studied harder for the exam.

(Ước gì tôi đã học tập chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)

=> I would rather I had studied harder for the exam.

(Giá như tôi đã ôn tập chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)

Những cách diễn tả câu điều kiện khác

Ngoài câu mệnh đề “If” trong câu điều kiện, loại câu này cũng có những cách diễn tả khác theo dưới đây:

Provided (that)/ providing (that)(Miễn là) I can hang out with my classmates providing that I inform my parents of my whereabouts.(Tôi có thể đi chơi với bạn cùng lớp miễn là tôi báo cho bố mẹ biết tôi ở đâu)
On condition that(Với điều kiện là) Hoa’ll cook you a meal on condition that you wash a dishes afterwards.(Hoa sẽ nấu ăn cho bạn với điều kiện sau đó bạn rửa bát)
As long as/ So long as(Miễn là) We can go to the supermarket as long as you don’t buy candies there.(Chúng ta có thể tới siêu thị miễn là bạn không mua kẹo ở đó)
Supposing(Giả sử như) Supposing Lan betrayed Kien, he would break up with her.(Giả sử như Lan phản bội Kien, anh ấy sẽ chia tay cô ta)

Bài tập về câu điều kiện kèm đáp án

Học thuộc câu thức câu điều kiện chưa chắc là đã đủ đâu bạn nhé! Sau khi đã kiểu qua về kiến thức này, cùng làm những dạng bài tập dưới đây để nắm chắc ngữ pháp cũng như nhớ công thức của câu điều kiện lâu hơn!

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo câu điều kiện

  1. If we meet at 10:30, we (to have) plenty of time.
  2. Loan would find the orange juice if she (to look) in the fridge.
  3. The gatekeeper would have punished her with a fine if she (to pick) the flower.
  4. If Kien spoke louder, his classmates (to understand) him.
  5. Dung (to arrive) safe if he drove slowly.
  6. Mai (to have) no trouble at school if you had done your test.
  7. If you (to swim) in this pool, you‘ll shiver from cold.
  8. The phone will unlock if you (to press) the right button.
  9. If Wendy (to ask) her teacher, he‘d have answered her questions.
  10. Lien (to call) the office if I was/were you.

Bài 2: Bài tập về cây điều kiện loại 1

  1. If my baby sister …… (win) this race, my family …… (be) proud.
  2. If they …… (get) that job, they …… (earn) more money.
  3. If that company …… (agree) to sign the contract, she …… (let) us know soon.
  4. My relatives …… (have) a better life if they …… (move) to that city.
  5. If their daughter …… (pass) the exam, they …… (buy) them some new toys.
  6. If that Minh …… (stop) talking in class, the teacher …… (be) very happy.
  7. His sister …… (get) mad if she …… (know) that he broke her favorite cup.

Bài 3: Bài tập về cây điều kiện loại 2

  1. If she …… (be) more beautiful, she …… (be) a model.
  2. They …… (have) a better life if they …… (earn) more money.
  3. If I …… (be) you, I …… (buy) that expensive car.
  4. His younger brother …… (have) more friends if he …… (be) more sociable and friendly.
  5. If our family …… (not be) too strict, we …… (not live) under pressure.
  6. If Minh…… (not talk) in class, the teacher …… (be) less annoyed.
  7. If Hoa …… (live) near her company, she …… (not have) to get up at 4 am every day.

Bài 4: Bài tập về câu điều kiện loại 3

  1. Last Christmas, if that man …… (drive) carelessly, he …… (not cause) that accident.
  2. That man …… (not lose) his job if he …… (work) efficiently.
  3. Last night, if that boy …… (not break) the dish, his mother …… (not be) mad.
  4. Last month, I …… (not meet) Minh if I …… (not go) to that party.
  5. That day, Hoa …… (not find) her dog if she …… (not go) into the garden.
  6. Last semester, if my brother …… (do) his homework, his teacher …… (not scold) him.
  7. Last Sunday, if Linh …… (know) your phone number, she …… (call) you.

Bài 5: Bài tập về câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2

  1. If Dung…… (go) to bed early last night, he …… (not feel) sleepy now.
  2. They …… (not have) a stomachache now if they …… (not drink) a lot of fatty milk this afternoon.
  3. If I …… (not forget) our umbrellas yesterday morning, I …… (not be) sick now.
  4. Linh …… (get) promoted now if she …… (work) hard in the past.
  5. Huong …… (take) part in the competition now if she …… (not break) her arm yesterday.

Đáp án

Bài 1

  1. If we meet at 10:30, we will have plenty of time.
  2. Loan would find the orange juice if she looked in the fridge.
  3. The gatekeeper would have punished her with a fine if she had picked the flower.
  4. If Kien spoke louder, his classmates would understand him.
  5. Dung would arrive safely if he drove slowly.
  6. Mai would have had no trouble at school if you had done your test
  7. If you swim in this pool, you‘ll shiver from cold.
  8. The phone will unlock if you press the right button.
  9. If Wendy had asked her teacher, he‘d have answered her questions.
  10. Lien would call the office if I was/were you.

Bài 2

1. wins – will be
2. get – will earn
3. agrees – will let
4. will have – move
5. pass – will buy
6. stops – will be
7. will get – knows

Bài 3

1. were – would/ could be
2. would/ could have – earned
3. were – wouldn’t buy
4. would/ could have – were
5. weren’t – wouldn’t live
6. didn’t talk – would be
7. lived near – wouldn’t have

Bài 4

1. had driven – wouldn’t have caused
2. wouldn’t have lost – had worked
3. hadn’t broken – wouldn’t have been
4. wouldn’t/ couldn’t have met – hadn’t gone
5. wouldn’t/ couldn’t have found – hadn’t gone
6. had done – wouldn’t have scolded
7. had known – would/ could have called

Bài 5

1. had gone – wouldn’t feel
2. wouldn’t have – hadn’t drunk
3. hadn’t forgotten – wouldn’t be
4. would get promoted now – had worked hard
5. could take – hadn’t broken

 

Mong rằng bài viết trên đã tổng hợp các kiến thức, công thức, cách dùng cũng như bài tập về câu điều kiện trong Tiếng Anh giúp bạn. Hy vọng bạn sẽ tự tin sử dụng các câu điều kiện một cách linh hoạt và chính xác trong bài làm và giao tiếng Tiếng Anh ngày nay. Chúc bạn chinh phục được mọi bài kiểm tra và cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này!

Mai Anh

Mai Anh

Trên thị trường ngày càng có nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã, tính năng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bởi vậy khó khăn của người tiêu dùng là lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp và chất lượng. Mai Anh hi vọng qua những bài reviews, đánh giá, tổng hợp của mình trên Phongreviews sẽ giúp cho quý đọc giả lựa chọn được cho mình những sản phẩm ưng ý. Mai Anh và đội ngũ tác giả trên Phongreviews rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của mọi người nhằm nâng cao chất lượng nội dung và ngày càng nhiều sản phẩm được đánh giá, reviews hơn nữa. Cảm ơn quý đọc giả đã ghé thăm.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Phong Reviews
Logo
Enable registration in settings - general