Thì hiện tại đơn (Present Simple) – Tổng hợp tất cả những kiến thức cần biết

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là một trong những thức căn bản trong tiếng Anh. Vì vậy, những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập về thì hiện tại đơn sẽ được cung cấp đầy đủ ngay bài viết này. Nếu bạn chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay dưới đây nhé!

thi-hien-tai-don-2

Định nghĩa

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Công thức Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì đơn giản nhất trong tiếng Anh. Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường. Cụ thể cấu trúc thì hiện tại đơn như sau:

Thể Động từ Tobe Động từ thường
Khẳng định

S + am/are/is + ……

I + am;

We, You, They + are

He, She, It + is

Ex: I am a student.

S + V(e/es) + ……

I, You, We, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer

Phủ định

S + am/are/is + not +…

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex: I am not fine.

S + do/does+not+ V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex: He doesn’t often go swimming.

Nghi vấn

Yes – No question

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from?

Yes – No question

Q: Do/ Does (not) + S + V( nguyên thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from?

 

Lưu ý: Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý phần này nhé !

Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Có 4 cách thêm s/es vào động từ ở thì hiện tại đơn mà các bạn cần chú ý và ghi nhớ để không bị mắc lỗi nhé:

  • Quy tắc 1: Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ:

VD: want-wants; work-works; drink-drinks;…

  • Quy tắc 2: Thêm es vào các động từ có phụ âm kết thúc bằng ch, sh, x, s

VD: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…

  • Quy tắc 3: Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:

VD: study-studies; cry – cries; fly – flies;…

  • Quy tắc 4: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + y, ta giữ nguyên đuôi y và thêm s vào sau đó

Ví dụ: display – displays; play – plays;…

  • Ngoài ra, Hiện tại đơn còn có các động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Sau khi đã nắm chắc công thức, ý nghĩa, các quy tắc chia động từ, hãy cùng học cách dùng thì hiện tại đơn đầy đủ nhất ngay dưới đây. Bạn đừng quên phải luôn trau dồi kiến thức của mình nhé, hãy thử đọc qua ý nghĩa thứ sinh bài đồng ca dao trong Wednesday và vận dụng thì hiện tại đơn ngay thôi nào!

Cách dùng thì hiện tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

I play piano everyday. (Tôi xem chơi đàn piano mỗi ngày.)

→ Việc chơi đàn piano lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.

My mother usually gives us housework. (Mẹ tôi thường xuyên cho chúng tôi làm việc nhà.)

→ Việc người mẹ giao làm việc nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. The Moon goes around the Earth. ( Mặt trăng quay quanh Trái đất.)

→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Moon” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.

Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. The plane takes off at 10 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng hôm nay.)

The bus leaves at 3 p.m tomorrow. (Xe buýt sẽ rời đi vào 3 giờ chiều mai.)

→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay xe buýt rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là “The plane”, “The bus” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. I think that you are a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn là một người xấu.)

→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.

She runs very fast. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)

→ Động từ chính “run” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “run” phải thêm “s”.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

thi-hien-tai-don-1

  1. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn
  • Always (luôn luôn)
  • Regularly (thường xuyên)
  • Usually (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)

Ví dụ:

– We seldom go picnic in winter. (Chúng tôi hiếm khi đi picnic vào mùa đông.)

– My mom usually washes dishes before she goes to bed. (Mẹ tôi thường rửa bát trước khi đi ngủ.)

– I always eat lots of apple. (Tôi thường hay ăn nhiều táo.)

2. Các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại

– Every day, every week, every month, every year, every 10 years …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 10 năm).

– Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).

Ví dụ:

– They watch cartoon series every evening. (Buổi tối nào họ cũng xem phim hoạt hình.)

– I have my hair cut weekly (Tuần nào tôi cũng đi cắt tóc.)

– My friends go to the gym daily. (Ngày nào các bạn của tôi cũng tới phòng gym luyện tập.)

3. Các cụm từ chỉ tần suất khác giúp bạn nhận biết thì hiện tại đơn

Once/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…

Ví dụ:

– Henry goes to the museum twice a month. (Henry đi bảo tàng 2 lần mỗi tháng.)

– Winter comes once a year. (Mùa đông tới mỗi năm 1 lần.)

Bài tập thì hiện tại đơn có lời giải cho người mới bắt đầu

I. Thì hiện tại đơn động từ Tobe

Bài 1: Bài tập thì hiện tại đơn chia động từ to be

1. My ruler ……….on the table.

2. That dog …………big.

3. Who………..that?

4. This………a ruler.

5. They……..from the USA.

6. No, it……..

7. ………..your room big?

8. There…… a lamp in the desk

9. I………a student.

10. This ………. her yellow dress.

Bài 2: Viết câu phủ định thì hiện tại đơn những câu dưới đây

1. She _____________ in the kitchen.

2. We _____________ thirsty.

3. It _____________ sunny.

4. You _____________ a teacher.

5. They _____________ at school.

6. John _____________ from the England.

7. I _____________ a nurse.

8. He _____________ sleepy.

9. We _____________ at home.

10. You _____________ from France.

Bài 3: Viết câu hỏi Yes/No với động từ tobe của thời Hiện tại đơn

11. We / on time?

12. Pedro / from Spain?

13. They / in Tokyo?

14. Julie / at home?

Bài 4: Thay từ “be” bằng động từ tobe (am/is/are) phù hợp

15. he / be / French

16. we / not / be / cold

17. he / be / a footballer?

18. where / be / John?

19. we / be / German

Bài 5: Viết câu hỏi có từ để hỏi WH- với động từ tobe phù hợp

20. What time / it now?

21. Where / Pedro / from?

22. Why / they / in the kitchen?

23. How / the food?

24. How long / the journey?

II. Động từ thường

Bài 1. Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn (thêm s/es vào động từ trong ngoặc)

1. My brother (work) ________ in a supermarket.

2. Cat (like) ________ fish.

3. She (live)________ in Los Angeles.

4. It (rain)________ nearly every morning in England.

5. My mother (fry)________ bacon and eggs for us every morning.

6. The museum (close)________ at 7 o’clock.

7. Peter (try)________ hard, but I (not think) ________ he’ll pass the exam.

8. Jessica is so smart that she (pass)________ every exam in class.

9. My brother’s life (be)_____ so boring. I just (watch)________ football every day.

10. My girlfriend (write)________ to me three times a week.

Bài 2. Dùng các trợ động từ do/does hoặc do not/does not để hoàn thành các câu sau

1. He ……. ride a car to his office.

2. Their friends ……. live in a big house.

3. The cat ………. like me.

4. They ……. do their homework on Sundays.

5. Mike ……. play baseball in the morning.

6. ……they go to the gym by foot every morning?

7. The train ……. arrive at 8 a.m.

8. We ……. go to bed at midnight.

9. My sister ……. finish work at 7 p.m.

10. ……she often play the piano?

Bài 3. Sắp xếp câu hoàn chỉnh theo thì hiện tại đơn.

1. you / speak / French

2. when / go / home / she

3. they / the kitchen / clean

4. where / she / ride/ her car

5. work / in the hospital/ Ben

Bài 4. Bài tập hiện tại đơn về tìm và sửa lỗi sai của theo thì hiện tại đơn

1. He doesn’t plays baseball in the afternoon.

2. The car don’t arrive at 8 a.m.

3. Our friends doesn’t live in a small house.

4. They aren’t do their housework on Sundays.

5. The cat don’t like my sister.

Lời giải

I. Thì hiện tại đơn động từ Tobe

Bài 1:

  1. is
  2. is
  3. is
  4. is
  5. are
  6. is not/ isn’t
  7. Is
  8. is
  9. am
  10. is

Bài 2

  1. isn’t
  2. aren’t
  3. isn’t
  4. aren’t
  5. aren’t
  6. isn’t
  7. am not
  8. isn’t
  9. aren’t
  10. aren’t

Bài 3:

11. Are we on time?

12. Is Perdo from Spain?

13. Are they in Tokyo?

14. Is Julie at home?

Bài 4:

15. He is French

16. We are not cold

17. Is he a footballer?

18. Where is John?

19. We are German

Bài 5:

20. What time is it now?

21. Where is Pedro from?

22. Why are they in the kitchen?

23. How is the food?

24. How long is the journey?

II. Động từ thường

Bài 1.

  1. works
  2. likes
  3. lives
  4. rains
  5. fries
  6. close
  7. tries
  8. passes
  9. is
  10. writes

Bài 2:

  1. Doesn’t
  2. Don’t
  3. Doesn’t
  4. Don’t
  5. Doesn’t
  6. Do
  7. Doesn’t
  8. Don’t
  9. Doesn’t
  10. Does

Bài 3.

  1. You speak French
  2. When does she go home?
  3. They clean the kitchen
  4. Where does she ride her car?
  5. Ben works in the hospital

Bài 4

  1. plays -> play
  2. don’t -> doesn’t
  3. doesn’t -> don’t
  4. aren’t -> don’t
  5. don’t -> doesn’t

Vậy là những kiến thức và bài tập về thì hiện tại đơn đã được gói gọn ở phía trên. Mong rằng sau khi đọc xong, bạn đã lĩnh hội thêm kiến thức và hiểu được phần nào về thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt và chinh phục mọi bài thi, đạt được điểm cao trong tương lai.

Mai Anh

Mai Anh

Trên thị trường ngày càng có nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã, tính năng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bởi vậy khó khăn của người tiêu dùng là lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp và chất lượng. Mai Anh hi vọng qua những bài reviews, đánh giá, tổng hợp của mình trên Phongreviews sẽ giúp cho quý đọc giả lựa chọn được cho mình những sản phẩm ưng ý. Mai Anh và đội ngũ tác giả trên Phongreviews rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của mọi người nhằm nâng cao chất lượng nội dung và ngày càng nhiều sản phẩm được đánh giá, reviews hơn nữa. Cảm ơn quý đọc giả đã ghé thăm.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Phong Reviews
Logo
Enable registration in settings - general