Tất tần tật về Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continous) kèm bài tập

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continous Tense) là một trong những thì được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh, vì vậy nắm chắc những kiến thức cơ bản như công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng là rất quan trọng. Tuy nhiên, một số người vẫn còn thường xuyên nhầm lẫn khi làm bài hoặc nói tiếng Anh, cùng tìm hiểu tất cả những điều cần biết chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn tại đây nhé!

thi-hien-tai-tiep-dien-1

Định nghĩa

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.

thi-hien-tai-tiep-dien-2

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn

Công thức của thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn, cùng tìm hiểu công thức và ví dụ dưới đây để hiểu hơn về loại thì này!

1. Câu khẳng định

Câu khẳng là loại câu dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin mang tính xác thực thông tin, nội dung. Trong thì hiện tại tiếp diễn, câu khẳng định dùng để diễn tả đang làm việc gì đó tại thời điểm nói.

Công thức S + am/ is/ are + Ving
I + am + Ving

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + VingYou/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ – I am doing housework now. (Tôi đang làm việc nhà bây giờ.)

– She is talking with her cousins (Cô ấy đang nói chuyện với các anh em họ của mình.)

– We are celebrating for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang ăn mừng cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)

– The baby cat is eating some fishes for the first time . (Con mèo con đang ăn vài con cá lần đầu tiên)

2. Câu phủ định

Câu phủ định là để bác bỏ ý kiến, phủ nhận sự việc, khẳng định của một đối tượng nào đó. Trong thì HTTD, câu phủ định thường có “not” và để diễn tả đang không làm một hành động nào đó tại thời điểm nói.

Công thức S + am/are/is + not + Ving
Viết tắt is not = isn’tare not = aren’t
Ví dụ – I am not running fast. (Tôi đang không chạy nhanh.)

– He isn’t watering in the garden. (Anh ấy đang không tưới cây trong vườn)

– Listen! Teacher is teaching. ( Nghe kìa! Cô giáo đang giảng bài đấy)

3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn là câu hỏi để giải đáp những điều mình chưa biết, đang thắc mắc vấn đề nào đó để tìm ra câu trả lời. Trong thì hiện tại tiếp diễn, câu nghi vấn dùng để hỏi về một hành động nào đó đang xảy ra ngay tại thời điểm đó.

Công thức Câu hỏi Yes/No

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

A: Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ Q: Are you taking a photo of me and my friends? (Bạn đang chụp ảnh tôi và bạn tôi phải không?)

A: Yes, I am

Công thức Wh-question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ – Where is Emily going? (Emily đang đi đâu vậy?)

– What is John studying right now? ( John đang học gì vậy?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Từ những cấu trúc về thì hiện tại tiếp diễn phía trên, chúng ta có thể nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thông qua những từ nhận biết, các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và các động từ đặc biệt dưới đây, cùng tìm hiểu xem dạng thì này khác thì hiện tại đơn như thế nào và ghi nhớ để việc làm bài tập tiếng Anh trở nên đơn giản hơn thôi nào!

1. Trạng từ chỉ thời gian

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ:

  • It is raining now. (Trời đang mưa)
  • I’m not studying Japanese at the moment (Tôi đang không làm việc vào lúc này)

2. Trong câu có các động từ

  • Look!
  • Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)

Ví dụ:

  • Look! The train is coming. (Nhìn kìa! tàu đang đến)
  • Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc)
  • Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ)
  • Watch out! The bus is coming! (Coi chừng! Xe Bus đang đến gần kìa!)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Mỗi thì trong Tiếng Anh đều có những cách dùng khác nhau, vì vậy để dễ dàng phân biệt thì Hiện tại tiếp diễn (HTTD) với các thì khác, bạn cần ghi nhớ 8 cách dùng dưới đây!

  1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • I am eating a Chocolate bar right now. (Bây giờ tôi đang ăn một thanh sô cô la)
  • We are watching football now. (Bây giờ chúng tôi đang xem đá bóng)

2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

  • He is finding a wife (Anh ấy đang tìm kiếm một người vợ) => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm vợ ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa độc thân và đang mong muốn tìm kiếm một người vợ trong thời gian này.
  • I am quite busy these days. I am doing a big project at work (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm một dự án lớn ở chỗ làm) => Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi làm dự án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành dự án lớn đó.

3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • What are you doing next summer? (Hè sắp tới bạn dự định sẽ làm gì?)
  • Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)

4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại

Ví dụ:

  • At seven o’clock my family are usually having breakfast. (Gia đình của tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ).

5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

  • Jane is always coming late for class. (Jane toàn đến lớp muộn) => ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn
  • Pete is always borrowing our money and then he doesn’t remember. (Pete thường xuyên mượn tiền của của chúng tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý phàn nàn về việc mượn tiền không trả.

6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

  • What sort of clothes are Gen Z wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà Gen Z ngày nay hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.
  • These days most people are using mobile phone instead of public phone. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng điện thoại thông minh thay vì điện thoại công cộng).

7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Ví dụ:

  • Your daughter is growing quickly. (Con gái của bạn lớn nhanh thật đấy)
  • Your Japanese is improving. (Tiếng Nhật của bạn đang cải thiện)

8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ:

  • The movie ends when the main character is continuing to learn about his future. (Phim kết thúc khi nhân vật chính đang tiếp tục tìm hiểu về tương lai của mình)
  • I’m reading a comic to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn truyện tranh đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng)

Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn với V-ing

Các động từ trong thì quá khứ đơn đều có cách chia khác nhau, vậy bạn đã biết các quy tắc khi chia động từ ở thì này chưa? cùng tìm hiểu ngay nhé!

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”

Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • write – writing
  • type – typing
  • come – coming

Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping
  • get – getting
  • put – putting

CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:

  • begging – beginning
  • travel – traveling
  • prefer – preferring
  • permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”

Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying

4. Tuy nhiên, có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Appear : xuất hiện Believe : tin tưởng Belong : thuộc về Contain : chứa đựng Depend: phụ thuộc
Forget : quên Hate : ghét Hope : hy vọng Know : biết Lack : thiếu
Like : thích Love : yêu Mean : có nghĩa là Need : cần Prefer : thích hơn
Realize : nhận ra Remember : nhớ Seem : dường như/ có vẻ như Sound : nghe có vẻ như Suppose : cho rằng
Taste: nếm Understand: hiểu biết Want : muốn Wish : ước

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án cơ bản dành cho người mới

Sau khi đã nắm chắc kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn rồi thì sao không làm thử ngay vài bài tập dưới đây nhỉ? Đây đều là những bài tập cơ bản và có đáp án phía dưới cho bạn dễ dàng thử sức đấy!

thi-hien-tai-tiep-dien-3

Bài 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc sau theo thì hiện tại tiếp diễn

  1. My mother __________________ (buy) some birthday cake at the cake store.
  2. Pete __________________ (not study) Germany in the library. He’s at home with his brother.
  3. __________________ (she, run) fast down the street?
  4. My cat __________________ (eat) his first meal now.
  5. What __________________ (they, wait) for? A surprise?
  6. Lan __________________ (not try) hard enough in the exam, she is so upset right now.
  7. All of Minh’s friends __________________ (have) fun at his party right now.
  8. My uncle and his family __________________ (travel) around Asia now.
  9. The little boy __________________ (drink) his apple juice.
  10. Listen! Our teacher __________________ (teach).

Bài 2: Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Is your best friend wearing a red coat right now?
  2. Are you eating fried noodles right now?
  3. Is your baby sister playing the piano?
  4. Am I doing this presentation with you?
  5. Are your Mom and Dad singing a Christmas song at the moment?
  6. Are you wearing your grandmother’s necklace today?
  7. Are you and your sister riding bikes now?
  8. Are all your aunts sitting near you?

Bài 3: Sửa lỗi sai ở mỗi câu thì hiện tại tiếp diễn sau

1. Are you do housework right now?

2. My children play badminton in the schoolyard at the moment.

3. What does your elder brother doing?

4. Be careful! They are fight with each other.

5. Sarah is tries very hard for the upcoming final exam.

Bài 4: Viết lại những câu sau dựa trên các từ có sẵn

1. My/ uncle/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ sister/ play/ guitar/.

3. Linh/ have/ dinner/ her friends/ a/ restaurant.

4. We/ ask/ a/ woman/ about/ the/ way/ the/ bus/ station.

5. My/ baby brother/ draw/ a/ beautiful/ picture

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại tiếp diễn phù hợp

1. Hoa, you can turn off the speaker …………………..(I / listen) to it now.

2. Larry called me last night. He’s on holiday in Thailand. …………….(he / have) a great time and doesn’t want to come back home.

3. Mai wants to lose some weight, so this week …………. . . ……. (she / eat) lunch.

4. Andrew has just started some classes. .. ……………… …….. . .. (he / learn) Germany

5. Nam and Phuc have had an argument. .. ……………….. ….. …. . …….. (they / speak) to each other.

6. ………… …. (I /get) tired. I need sleep to recover.

7. Peter ……………… (work) today. He’s taken the day off.

8. …. . . (I / look) for Wendy. Do you know where she is?

Đáp án

Bài 1

  1. is buying
  2. isn’t studying/ is not studying
  3. Is/ running
  4. is eating
  5. are/ waiting
  6. is not trying/ isn’t trying
  7. is having
  8. are traveling
  9. is drinking
  10. is teaching

Bài 2

  1. My best friend is not wearing a red coat right now
  2. I am not eating fried noodles right now
  3. Your brother isn’t playing the piano
  4. I am not doing this presentation with you
  5. Your Mom and Dad aren’t singing a Christmas song at the moment
  6. You aren’t wearing your grandmother’s necklace today
  7. You and your sister aren’t riding bikes now?
  8. All your aunts aren’t sitting near you

Bài 3

1. Are you doing housework right now?

2. My children are playing badminton in the schoolyard at the moment.

3. What does your elder brother doing?

4. Be careful! They are fighting with each other.

5. Sarah is trying very hard for the upcoming final exam.

Bài 4

1. My uncle is watering some plants in the garden.

2. My sister is playing the guitar.

3. Lịnh is having dinner with her friends at a restaurant.

4. We are asking a woman about the way to the bus station.

5. My baby brother is drawing a beautiful picture

Bài 5

1. You can turn off the speaker I am not listening to it now.

2. Larry called me last night. He’s on holiday in Thailand. He is having a great time and doesn’t want to come back home.

3. Mai wants to lose some weight, so this week she is not eating/ isn’t eating lunch.

4. Andrew has just started some classes. He is learning German

5. Nam and Phuc have had an argument. They aren’t speaking to each other.

6. I am getting tired. I need sleep to recover.

7. Peter isn’t working/ is not working today. He’s taken the day off.

8. I am looking for Wendy. Do you know where she is?

Hy vọng với những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) và bài tập cơ bản phía trên đã giúp bạn nắm rõ cách dùng và công thức của loại thì này khi sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh. Mong rằng bạn sẽ đạt được điểm cao và chinh phục mọi bài kiểm tra!

Mai Anh

Mai Anh

Trên thị trường ngày càng có nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã, tính năng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bởi vậy khó khăn của người tiêu dùng là lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp và chất lượng. Mai Anh hi vọng qua những bài reviews, đánh giá, tổng hợp của mình trên Phongreviews sẽ giúp cho quý đọc giả lựa chọn được cho mình những sản phẩm ưng ý. Mai Anh và đội ngũ tác giả trên Phongreviews rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của mọi người nhằm nâng cao chất lượng nội dung và ngày càng nhiều sản phẩm được đánh giá, reviews hơn nữa. Cảm ơn quý đọc giả đã ghé thăm.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Phong Reviews
Logo
Enable registration in settings - general