Trọn bộ kiến thức thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) đầy đủ nhất

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì được sử dụng phổ biến và nhiều nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm chắc và thường hay nhầm lẫn dạng thì này. Chính vì vậy, nếu bạn chưa cảm thấy tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để bổ sung cho bản thân những kiến thức bổ ích nhé!

Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại mà không đề cập tới hành động, sự việc đó xảy ra cụ thể khi nào. Hành động, sự việc này đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương laithi-hien-tai-hoan-thanh-1

Công thức thì Hiện tại hoàn thành

Cũng giống như các dạng ngữ pháp khác, thì hiện tại hoàn thành cũng có công thức của riêng nó, cùng “ngó” qua công thức của dạng thì này nhé!

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • Mai has lived in London since she was a little girl. ( Mai đã sống ở London kể từ khi cô ấy còn bé.)
  • Minh and Tuan have worked in this factory for 15 years. ( Minh và Tuấn đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm.)

Câu phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • We haven’t played badminton for years. (Chúng tôi đã không chơi cầu lông trong nhiều năm.)
  • She hasn’t met her childhood friends for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn chơi cùng hồi bé trong một thời gian dài.)

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • Has Wendy ever travelled to Asia? (Wendy đã bao giờ đi tới Châu Á chưa?)
  • Yes, she has./ No, she hasn’t.
  • Have Minh finished his homework yet? (Minh đã làm xong bài về nhà của anh ấy chưa?
  • Yes, he has./ No, he hasn’t

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

  • Where have Lan and her kids been? (Lan và các con của cô ấy vừa đi đâu thế?)
  • Why has Pete not eaten this chocolate cake yet? (Tại sao Pete vẫn chưa ăn cái sô cô la bánh này?)

Cách dùng thì Hiện tại Hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng khá phổ biến trong ngữ pháp và giao tiếp Tiếng Anh. Vậy bạn đã biết khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành chưa? Cùng tham khảo bảng cách dùng dưới đây nhé!

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Ví dụ
Diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening Jane has stayed with her husband since she graduated. (Jane đã ở cùng với chồng của cô ấy kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)

Those clothes haven’t been used for years.(Những đống quần áo kia đã không được sử dụng trong nhiều năm.)

I’ve drunk four cups of beer today. Hôm nay tôi đã uống bốn ly bia. (có thể tôi sẽ còn uống thêm vài cốc nữa trước khi hết ngày hôm nay).

→ sự việc “ở cùng chồng” và “không được sử dụng” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.

Diễn tả hành động hoặc sự việc đã được xảy ra nhiều lần ở quá khứ. Peter has written three books and is working on another one. (Peter đã viết được ba cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)

Our friends have seen this video five times. (Các bạn của tôi đã xem video này năm lần.)

→ sự việc “viết sách” và “xem video” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“ba cuốn sách” và “năm lần”)

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tạiLƯU Ý: thường xuất hiện “ever” hoặc “never” My last anniversary was the best day I have ever had. (Ngày kỷ niệm vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)

I have never been to Africa. (Tôi chưa bao giờ tới Châu Phi.)

Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. They have just finished. (Họ vừa tôi vừa mới kết thúc xong.)

Has Jake just arrived? (Có Jake vừa mới đến không?)

→ sự việc “vừa kết thúc” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ. We can’t get home. we have lost my key.(Chúng tôi không thể về nhà. Chúng tôi vừa mất chìa khoá.)

Someone has taken my bike. (Ai đó đã lấy mất xe đạp của tôi rồi.)

→ thời điểm diễn ra việc “mất chìa khoá” và “lấy mất xe đạp” không được biết rõ hoặc không quan trọng.

Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại I’ve broken my glasses so I can’t see anything (Tôi đã làm vỡ chiếc kính của tôi vậy nên tôi không thể nhìn thấy gì)

My boss has cancelled the meeting. (Sếp của tôi đã hủy buổi họp.)

Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói You can’t text me. I have lost my phone. (Bạn không thể nhắn cho tôi được đâu. Tôi vừa đánh mất điện thoại của mình rồi).

=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc nhắn tin đến của người khác ở hiện tại

Những câu ví dụ hay nhất về thì Hiện tại hoàn thành

Để giúp bạn hiểu hơn về dạng thì này, dưới đây là những ví dụ về thì Hiện tại hoàn thành với nhiều hoàn cảnh khác nhau, giúp bạn dễ nhớ hơn về cách dùng cũng như công thức của thì HTHT, cùng theo dõi những ví dụ dưới đây nhé!

  1. I and my brother have seen that film ten times.
  2. You think you have met her once before.
  3. There has been so much rain in London.
  4. People have traveled to the Moon and Mars is next.
  5. Humans have not traveled to Mars.
  6. Have they read my novel yet?
  7. Nobody has ever climbed that tree.
  8. Has there ever been a war in America?
  9. Yes, there has been a war in America.
  10. I have never been to France.
  11. They have been to France seven times.
  12. I have never been to France.
  13. We think we have seen that video before.
  14. Tung has never traveled by plane.
  15. Loan has studied three foreign languages.
  16. Have you ever met Minh?
  17. No, I have not met Minh.
  18. Your son has grown since the last time I saw him.
  19. The government has become more interested in water pollution.
  20. German has become one of the most popular courses at my university since the Europe studies program was established.
  21. My Japanese has really improved since I moved to Japan.
  22. Humans have walked on the Moon.
  23. Our cousin has learned how to read.
  24. Luckily! Doctors have cured many deadly diseases.
  25. Scientists have split the atom.
  26. Joah has not finished his homework yet.
  27. Yoko hasn’t mastered Japanese, but she can communicate.
  28. Jenny has still not arrived.
  29. The snow hasn’t stopped.
  30. They have attacked that city three times.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành thường khá đặc trưng bởi những trạng từ hiện tại hoàn thành dưới đây:

1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. Already: cũng có thể đứng cuối câu.

Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành kèm lời giải

Chắc chắn học thuộc công thức cũng không thể giúp bạn giỏi Tiếng Anh được mà phải được luyện tập qua các dạng bài tập khác nhau. Vì vậy, đừng coi thường việc làm nhiều bài tập nhé vì nó có thể giúp bạn hiểu bài hơn đấy! Cùng sắn tay áo lên và làm các dạng bài tập dưới đây thôi nào!

Bài 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc về thì hiện tại hoàn thành

  1. My son (be)…………. at his computer for eight hours.
  2. Hien (not/have) ……………any fun a long time.
  3. My father (not/ play)……….. any sports since last year.
  4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Saturday.
  5. I don’t live with my parents now and we (not/see)…………. each other for 2 years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of this semester.
  7. Jake (finish) … reading five books this month.
  8. How long…….. (they/know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. Kien (eat)………………. at the Marriot Hotel yet?

Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn

  1. Our parents/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
  2. How/ long/ Lam/ live/ there?
  3. You/ ever/ been/ Africa?
  4. Loan/ not/ meet/ children/ last month.
  5. Your father/ repair/ lamps/ yet?

Bài 3. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng

  1. They haven’t cutted my hair since last month.
  2. Mai has not working as a teacher for almost 7 years.
  3. The film haven’t started yet.
  4. Has the baby eat yet?
  5. They are worried that they still hasn’t finished their housework yet.
  6. We have just decided to start working next Monday.
  7. Jake has been on his phone since seven hours.
  8. Karen hasn’t received any good news since a long time.
  9. Me and my sister haven’t played any sport for last year.
  10. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Sunday.

Bài 4. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Lựa chọn phù hợp giữa thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

  1. My boss (attend)………….the meeting right now.
  2. You and your brother would better have a shower. I (not/have)……………………one since Sunday
  3. I don’t live with my parents now and we (not/see)……………………each other for three years.
  4. Where is your sister? She………………………(have) lunch in the kitchen.
  5. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
  6. I………………….just (realize)…………… that there are only two weeks to the end of the semester.
  7. An (finish) … reading three books this month.
  8. At the moment, he (compose)……………………a piece of music.
  9. They (have)……………………dinner in a fancy restaurant right now.

Bài 5. Bài tập đổi các câu ở thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn

  1. Lan hasn’t written to me since June. -> The last time …
  2. Mrs.Hanh has taught the children in that village for five years -> Mrs.Hanh started …
  3. Nhi and Hoang have been married for five years. -> It’s five years …
  4. Kien hasn’t written to me for years. -> It’s years …
  5. Andy hasn’t had breakfast for one year. -> Andy’s last …

Đáp án

Bài 1

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have…realized
  7. has finished
  8. have…known
  9. Have you taken
  10. Has Kien eaten

Bài 2

  1. Our parents haven’t eaten out since my dad’s birthday.
  2. How long has lam lived there?
  3. Have you ever been to Africa?
  4. Loan hasn’t met her children since last month.
  5. Has your father repaired the lamps yet?

Bài 3

  1. cutted => cut
  2. working => worked
  3. haven’t => hasn’t
  4. eat => eaten
  5. hasn’t => haven’t
  6. Không sai
  7. since => for
  8. since => for
  9. for => since
  10. hasn’t => haven’t

Bài 4

  1. is attending
  2. haven’t had
  3. haven’t seen
  4. is having
  5. is happening
  6. have just realized
  7. has finished
  8. is composing
  9. are having

Bài 5:

  1. The last time Lan wrote to me was in June.
  2. Mrs. Hanh started teaching the children in that village for five years.
  3. It’s five years since Nhi and Hoang were married
  4. It’s years since Kien wrote to me
  5. Andy’s last breakfast was one year ago.

Mong rằng bài viết trên đây đã cung cấp những kiến thức cơ bản nhất, giúp bạn hiểu hơn về thì Hiện tại hoàn thành. Hy vọng việc học thuộc công thức và chăm chỉ làm bàu tập sẽ xoá đi những nỗi lo sợ khi học ngữ pháp Tiếng Anh của bạn. Chúc bạn luôn đạt điểm cao trong việc học và chinh phục thành công mọi bài kiểm tra!

Mai Anh

Mai Anh

Trên thị trường ngày càng có nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã, tính năng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bởi vậy khó khăn của người tiêu dùng là lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp và chất lượng. Mai Anh hi vọng qua những bài reviews, đánh giá, tổng hợp của mình trên Phongreviews sẽ giúp cho quý đọc giả lựa chọn được cho mình những sản phẩm ưng ý. Mai Anh và đội ngũ tác giả trên Phongreviews rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của mọi người nhằm nâng cao chất lượng nội dung và ngày càng nhiều sản phẩm được đánh giá, reviews hơn nữa. Cảm ơn quý đọc giả đã ghé thăm.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Phong Reviews
Logo
Enable registration in settings - general