Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) và những kiến thức cần biết

Mệnh đề quan hệ là một trong những kiến thức Tiếng Anh hay được sử dụng nhất trong giao tiếp cũng như làm bài tập, tuy nhiên đây cũng là cấu trúc khó nhớ nhất đòi hỏi người học phải nắm thật chắc ngữ pháp để ứng dụng cho các kỹ năng trong Tiếng Anh. Nếu bạn quan tâm thì cùng theo dõi những kiến thức về mệnh đề quan hệ dưới đây nhé!

menh-de-quan-he-1

Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ – Relative Clause là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó.

Giả sử như bạn muốn một người bạn của mình trả lại quyển sách của mình thì chúng ta có thể nói:

  • Can I have the book? (Bạn có thể trả mình quyển sách được không?)

Nhưng nếu chỉ nói vậy, người bạn có thể không biết là quyển sách nào. Lúc này bạn có thể mô tả cuốn sách rõ hơn để gợi nhớ:

  • I gave you the book last week. (Mình đưa cho bạn quyển sách hồi tuần trước.)

Bạn hoàn toàn có thể nói 2 câu như vậy, nhưng cả 2 câu đều có đề cập đến the book, nên bạn có thể gộp lại nói một câu luôn. Lúc này chúng ta sẽ sử dụng mệnh đề quan hệ:

  • Can I have the book that I gave you last week? (Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trước được không?)

 

Công thức

Trong 1 câu, chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) sẽ là các đại từ hoặc danh từ, do đó mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ. Từ đó, ta có công thức của mệnh đề quan hệ như sau:

  • Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:

S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O

Các dạng đại từ quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ, người ta thường dùng hai loại từ chính là đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Vậy chúng là gì và là các từ nào? Cùng khám phá chi tiết dưới đây để hiểu rõ hơn cấu trúc của dạng ngữ pháp Tiếng Anh này:

Các đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người I told you about the woman who lives next door.
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vậtBổ sung cho cả câu đứng trước nó Do you see the cat which is lying on the roof?

He couldn’t read which surprised me.

whose Chỉ sở hữu cho người và vật Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) I don’t like the table that stands in the kitchen.

Các loại trạng từ quan hệ

Ngoài các đại từ quan hệ thì trong mệnh đề quan hệ còn có các trạng từ quan hệ. Cụ thể:

Trạng từ quan hệ Cách dùng – ví dụ
– WHEN (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian….N (time) + WHEN + S + V… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)Ví dụ
– WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
– WHY (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho Ví dụ

menh-de-quan-he-2

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) có 2 dạng mà chúng ta cần ghi nhớ chính là: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Cùng tìm hiểu hai dạng này là gì và vì sao chúng lại quan trọng trong mệnh đề quan hệ nhé!

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề thường dùng để xác định danh từ đứng trước nó, đem đến ý nghĩa cho câu. Nếu thiếu nó thì câu sẽ không mang đủ nghĩa. Các đại từ quan hệ được sử dụng trong câu mệnh đề xác định.

​​menh-de-quan-he-3

Ví dụ:

– Do you know the name of the knitter who helped me pick up the shirt yesterday? (Bạn có biết tên của người đàn ông, người mà đã giúp tôi nhặt chiếc áo ngày hôm qua không?)

– The woman you met yesterday is the homeroom teacher of my class. (Người phụ nữ người mà bạn gặp hôm qua là giáo viên chủ nhiệm của lớp tôi.)

Mệnh hề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề sử dụng nhằm cung cấp thêm thông tin về người, vật. Không có nó thì câu vẫn mang đầy đủ nghĩa.

Ví dụ:

– Ms. Lan, who taught me dance, is getting married next month. (Cô Lan, người mà dạy tôi múa chuẩn bị kết hôn vào tháng sau.)

– The movie, which I saw yesterday, is very good. (Bộ phim, cái mà tôi đã xem ngày hôm qua, rất hay.)

Mệnh đề quan hệ rút gọn

Ngoài những dạng mệnh đề quan hệ thông thường, cấu trúc này còn có một loại nữa mà chúng ta cần đặc biệt lưu ý đó chính là mệnh đề quan hệ rút gọn.

Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ

a. Dạng chủ động

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ:

  • The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
  • The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith

b. Dạng bị động

Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa câu bị động.

Ví dụ:

  • The woman who is /was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. (Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)
  • The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. (Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)

c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ:

  • Chủ động:

– The first student who comes to class has to clean the board.

– The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)

  • Bị động:

– The only room which was painted yesterday was Mary’s.

The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)

Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ

Đối với các mệnh đề quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu thì sẽ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu có giới từ trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề.

Ví dụ:

– It is the best movie that my friend has ever seen -> It is the best movie my friend has ever seen.

Trong mệnh đề này, that đóng vai trò là tân ngữ của have seen, vì thế có thể lược bỏ that.

– I saw the boy whom my parents talked to yesterday -> I saw the boy my parents talked to yesterday.

Đối với mệnh đề này, whom cũng đóng vai trò làm tân ngữ của talk to nên có thể lược bỏ whom.

Bài tập mệnh đề quan hệ kèm đáp án

Học thuộc công thức thôi là chưa đủ, hãy thử làm các dạng bài tập dưới đây để hiểu hơn về cách làm mệnh đề quan hệ nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

1. Hoa is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.

A. which B. whose C. that D. who

2. Kien bought all the books __________are needed for the next exam.

A. which B. what C. those D. who

3. The children, __________parents are famous doctor, are taught well.

A. that B. whom C. whose D. their

4. Do you know the boy ________we met at the park last weekend?

A. which B. whose C. who is D. whom

5. The exercises which Mai and Linh are doing ________very easy.

A. is B. has been C. are D. was

6. The man _______next to me kept talking during the show, _______really annoyed me.

A. having sat / that B. sitting / which C. to sit / what D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?

A. set B. setting C. to set D. who was set

8. This is the village in ________my aunt’s family and I have lived for over 20 years.

A. which B. that C. whom D. where

9. My uncle, ________everyone admires, is a famous teacher.

A. where B. whom C. which D. whose

10. The building __________is in front of my house fell down.

A. of which B. which C. whose D. whom

Bài 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Lan is the most beautiful girl whose I have ever met.

2. Mai can’t speak English, whom is a disadvantage.

3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.

4. The man about who I told you yesterday is coming here tomorrow.

5. Father’s Day is the day where children show their love to their father.

6. Do you know the reason when we should learn Japanese?

7. The girl who she told me the news was not a native citizen here.

8. Christmas Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

Đáp án

Bài 1

1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B

Bài 2

1. whose => who/ whom/ that

2. whom => which

3. whom => who

4. about who => about whom

5. where => when

6. when => why

7. who she => who

8. where => when

Như vậy, trên đây là những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ, hãy ôn luyện kỹ càng để nhớ những công thức, định nghĩa, cách dùng của cấu trúc này nhé! Bởi bạn sẽ phải gặp rất nhiều trong quá trình học Tiếng Anh đó! Chúc các bạn thi tốt và luôn đạt điểm cao.

Mai Anh

Mai Anh

Trên thị trường ngày càng có nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã, tính năng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bởi vậy khó khăn của người tiêu dùng là lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp và chất lượng. Mai Anh hi vọng qua những bài reviews, đánh giá, tổng hợp của mình trên Phongreviews sẽ giúp cho quý đọc giả lựa chọn được cho mình những sản phẩm ưng ý. Mai Anh và đội ngũ tác giả trên Phongreviews rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của mọi người nhằm nâng cao chất lượng nội dung và ngày càng nhiều sản phẩm được đánh giá, reviews hơn nữa. Cảm ơn quý đọc giả đã ghé thăm.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Phong Reviews
Logo
Enable registration in settings - general